Giá nông sản hôm nay 23/5/2025 ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các mặt hàng chủ lực. Cà phê bật tăng nhẹ sau phiên điều chỉnh, hồ tiêu tiếp tục ổn định ở mức cao, trong khi thị trường lúa gạo diễn biến chậm với mức giá ít biến động.
Giá cà phê hôm nay 23/5/2025: Tăng nhẹ tại Tây Nguyên
Sau chuỗi phiên điều chỉnh, giá nông sản hôm nay 23/5/2025 ở nhóm cà phê đã có dấu hiệu phục hồi nhẹ. Theo đó, mức tăng dao động từ 100 – 200 đồng/kg, đưa giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên lên mức trung bình khoảng 125.200 đồng/kg.
Bảng giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên:
Tỉnh | Giá cà phê (VNĐ/kg) |
---|---|
Đắk Lắk | 125.200 |
Lâm Đồng | 124.700 |
Gia Lai | 125.000 |
Đắk Nông | 125.300 |
Giá hồ tiêu hôm nay 23/5/2025: Ổn định ở mức cao
Giá nông sản hôm nay 23/5/2025 tại nhóm hồ tiêu tiếp tục ổn định ở mức cao. Các vùng trọng điểm như Gia Lai, Đắk Nông, Bình Phước giữ giá không đổi so với hôm qua.
Bảng giá hồ tiêu tại các tỉnh:
Tỉnh | Giá tiêu (VNĐ/kg) |
---|---|
Gia Lai | 150.000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 151.000 |
Bình Phước | 151.000 |
Đắk Lắk | 152.000 |
Đắk Nông | 152.000 |
Giá lúa gạo hôm nay 23/5/2025: Ít biến động tại ĐBSCL
Trên thị trường lúa gạo, giá nông sản hôm nay 23/5/2025 ghi nhận sự đi ngang ở phần lớn chủng loại. Một số loại lúa tươi như IR 50404, Đài Thơm 8, OM 18 giảm nhẹ từ 100 – 200 đồng/kg.
Bảng giá lúa tươi tại ĐBSCL:
Chủng loại lúa | Giá (VNĐ/kg) |
---|---|
IR 50404 | 5.200 – 5.400 |
Đài Thơm 8 | 6.800 |
OM 18 | 6.800 |
OM 380 | 5.400 – 5.800 |
OM 5451 | 5.900 – 6.200 |
Nàng Hoa 9 | 6.650 – 6.750 |
Chủng loại gạo | Giá (VNĐ/kg) |
---|---|
Gạo nguyên liệu 5451 | 9.400 – 9.600 |
Gạo nguyên liệu OM 380 | 8.000 – 8.100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 | 8.250 – 8.350 |
Gạo nguyên liệu CL 555 | 8.600 – 8.800 |
Gạo nguyên liệu OM 18 | 10.200 – 10.400 |
Gạo thành phẩm IR 504 | 9.500 – 9.700 |
Gạo thành phẩm OM 380 | 8.800 – 9.000 |
Chủng loại gạo | Giá bán lẻ (VNĐ/kg) |
---|---|
Nàng Nhen | 28.000 |
Gạo thường | 13.000 – 15.000 |
Jasmine | 16.000 – 18.000 |
Gạo trắng thông dụng | 16.000 |
Gạo Sóc thường | 17.000 |
Gạo thơm Thái hạt dài | 20.000 – 22.000 |
Hương Lài | 22.000 |
Nàng Hoa | 21.000 |
Gạo thơm Đài Loan | 20.000 |
Gạo Sóc Thái | 20.000 |
Gạo Nhật | 22.000 |
Giá nông sản hôm nay 23/5/2025 trong mảng xuất khẩu gạo duy trì ổn định. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam:
Bảng giá gạo xuất khẩu Việt Nam:
Chủng loại | Giá (USD/tấn) |
---|---|
Gạo 5% tấm | 397 |
Gạo 25% tấm | 368 |
Gạo 100% tấm | 325 |
Giá nông sản hôm nay 23/5/2025 cho thấy thị trường đang ở giai đoạn tích lũy sau nhiều biến động. Cà phê bật tăng nhẹ nhờ lực cầu xuất khẩu mạnh, hồ tiêu duy trì xu hướng ổn định, còn lúa gạo đang được định giá hợp lý với lượng cung ứng dồi dào. Trong thời gian tới, nếu yếu tố thời tiết thuận lợi và đơn hàng xuất khẩu tăng trở lại, thị trường nông sản Việt Nam có thể bước vào một đợt tăng mới.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam bình ổn so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 397 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 368 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Tin Hot:
Đức Huy