ĐỒNG ( LME ) |
|
Size | Full |
Sàn giao dịch | LME ( London Metal Exchange ) |
Mã hàng hóa | LKDZ/CAD |
Gía trị lô hợp đồng ( theo thị trường ) | $157,500 |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn |
Ký quỹ ( thay đổi theo MXV ) | $15,750 |
Bước giá giao dịch | $0.5 ~ $12.5/lot |
Đơn vị yết giá | Usd/tấn |
Lãi lỗ biến động $1/lot | $25 |
Kỳ hạn giao dịch | 03 tháng kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Lịch giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 |
Phiên giao dịch ( mùa đông mở chậm 60 phút ) | 07:00 – 01:00 ( ngày hôm sau ) |
Biên độ giá | 15% giá đóng cửa |
Tiêu chuẩn chất lượng | Chi tiết theo quy định giao dịch Đồng trên sàn LME. |
Ngày đăng ký giao nhận | Theo quy định của MXV |
Ngày thông báo đầu tiên | Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn. |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất |
Đồng là một trong những mặt hàng thuộc nhóm kim loại đang được giao dịch tại Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam (MXV). Trong thời gian gần đây, đồng LME đang nổi lên và thu hút được rất nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư trên thị trường hàng hóa phái sinh.
Để hiểu rõ hơn về mặt hàng này hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Edu Trade nhé!
Đồng là một trong số ít các kim loại xuất hiện trong tự nhiên ở dạng kim loại có thể dùng trực tiếp thay vì khai thác từ quặng. Vì thế, đồng đã được sử dụng từ rất sớm khoảng 8000 TCN.
Đây là một loại kim loại dẻo có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt. Ở dạng nguyên chất đồng mềm, dễ uốn và thường có màu cam đỏ. Đồng được sử dụng làm chất dẫn điện và nhiệt, vật liệu xây dựng và thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác,…
Sở giao dịch kim loại London:Sở Giao dịch Kim loại London (LME) là thị trường lớn nhất thế giới về hợp đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai. Tại LME nhà đầu tư có thể giao dịch nhiều mặt hàng kim loại như nhôm, bạc, kẽm, đồng,…
LME được thành lập vào năm 1877 và hiện có trụ sở chính tại London, Anh. Sở giao dịch kim loại London đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá kim loại trên toàn thế giới. Các hợp đồng giao dịch trên LME được sử dụng để bảo vệ chống lại rủi ro giá cả và đầu cơ vào giá kim loại.
– Sản lượng khai thác: Yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến cung đồng là sản lượng khai thác từ các mỏ. Biến động sản lượng do điều kiện thời tiết, bất ổn chính trị, thiên tai hoặc thay đổi chính sách khai thác có thể tác động mạnh đến giá đồng.
– Tồn kho: Lượng đồng dự trữ trong kho cũng ảnh hưởng đến giá. Khi lượng tồn kho tăng, giá đồng có xu hướng giảm do nguồn cung dồi dào. Ngược lại, khi lượng tồn kho thấp, giá đồng có thể tăng do nguồn cung hạn chế.
– Nhu cầu tiêu dùng: Nhu cầu tiêu dùng đồng đến từ nhiều ngành công nghiệp, bao gồm xây dựng, sản xuất ô tô, điện tử và sản xuất đồ gia dụng. Nhu cầu tiêu dùng tăng cao có thể đẩy giá đồng lên.
Tỷ giá đô la:Đồng LME được giao dịch bằng USD. Do đó, tỷ giá đồng đô la ảnh hưởng đến giá đồng LME đối với nhà đầu tư trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng.
Khi USD tăng giá so với VND, giá đồng LME sẽ cao hơn đối với nhà đầu tư Việt Nam.
Ngược lại, khi USD giảm giá so với VND, giá đồng LME sẽ rẻ hơn.
Giá các loại sản phẩm thay thế:Giá của các kim loại thay thế như nhôm, thép, nhựa cũng có thể ảnh hưởng đến giá đồng. Nếu giá các kim loại thay thế tăng cao, nhu cầu tiêu dùng đồng có thể giảm do người dùng chuyển sang sử dụng các kim loại khác thay thế, dẫn đến giá đồng giảm.
Trên đây là tất cả những thông tin về “Hàng hóa giao dịch – Đồng LME”. Hy vọng thông qua chia sẻ này các nhà đầu tư có thể hiểu hơn về mặt hàng này cũng như thị trường hàng hóa phái sinh.
Nếu bạn đang có nhu cầu đầu tư đồng LME hãy liên hệ cho Edu Trade qua số Hotline: 0866.212.677 để được tư vấn nhé!
Edu Trade – Thành viên hàng đầu của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam.
Theo quy định của sản phẩm Đồng giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
Đồng loại A có thành phần hóa học theo một trong 3 tiêu chuẩn dưới đây:
a. BS EN 1978:1998 – Cu-CATH-1
b. GB/T 467-2010 – Cu-CATH-1
c. ASTM B115-10 – cathode Grade 1
Đồng được giao dưới dạng Cathode, khối lượng giao nhận/hợp đồng sai số cho phép +/- 2%.
Đồng được giao theo hợp đồng phải theo thương hiệu được LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 1978:1998 – Cu-CATH-1
Nguyên tố | Thành phần, tỉ lệ % tối đa |
Cu | – |
Ag | 0.0025 |
As | 0.0005(1) |
Bi | 0.00020(2) |
Cd | (1) |
Co | (3) |
Cr | (1) |
Fe | 0.0010(3) |
Mn | (1) |
Ni | (3) |
P | (1) |
Pb | 0.0005 |
S | 0.0015(4) |
Sb | 0.0004(1) |
Se | 0.00020(2) |
Si | (3) |
Sn | (3) |
Te | 0.00020(2) |
Zn | (3) |
Tổng các nguyên tố ngoài Cu | 0.0065 |
1. (As + Cd + Cr + Mn + P + Sb) tỉ lệ tối đa 0.0015%
2. (Bi + Se + Te) tỉ lệ tối đa 0.0003%, hoặc (Se + Te) tỉ lệ tối đa 0.00030%
3. (Co + Fe + Ni + Si + Sn + Zn) tỉ lệ tối đa 0.0020%
4. Hàm lượng lưu huỳnh phải được xác định trên mẫu đúc
Tiêu chuẩn: GB/T 467-2010 Copper Cathode
(Copper Cathode có độ tinh khiết cao (Cu-CATH-1))
Nhóm
nguyên tố |
Nguyên tố
tạp chất |
Thành phần, tỉ lệ tối đa | Tỉ lệ tối đa tổng thành phần của các nhóm nguyên tố | |
1 | Se | 0.00020 | 0.00030 | 0.00030 |
Te | 0.00020 | |||
Bi | 0.0020 | |||
2 | Cr | – | 0.0015 | |
Mn | – | |||
Sb | 0.0004 | |||
Cd | – | |||
As | 0.0005 | |||
P | – | |||
3 | Pb | 0.0005 | 0.0005 | |
4 | S | 0.0015 | 0.0015 | |
5 | Sn | – | 0.0020 | |
Ni | – | |||
Fe | 0.0010 | |||
Si | – | |||
Zn | – | |||
Co | – | |||
6 | Ag | 0.0025 | 0.0025 | |
Tổng hàm lượng của các thành phần tạp chất được liệt kê | 0.0065 |
Tiêu chuẩn: ASTM B115-10 Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn cho Cathode Đồng điện phân (Cathode Grade 1)
Nguyên tố | Thành phần, tỉ lệ % tối đa | Tỉ lệ tối đa của nhóm nguyên tố |
Se | 0.0002 | 0.0003 |
Te | 0.0002 | |
Bi | 0.00010 | |
Sb | 0.0004 | |
Pb | 0.0005 | |
As | 0.0005 | |
Fe | 0.0010 | |
Ni | 0.0010 | |
Sn | 0.0005 | |
S | 0.0015 | |
Ag | 0.0025 | |
Tổng tối đa cho phép | 0.0065 |