CÀ PHÊ ARABICA |
|
Size | Full |
Sàn giao dịch | Intercontinental Exchange US ( ICE US ) |
Mã hàng hóa | KCE |
Gía trị lô hợp đồng ( theo thị trường ) | $45,380 |
Độ lớn hợp đồng | 37,500 pound~ 17 tấn |
Ký quỹ ( thay đổi theo MXV ) | $4,538 |
Bước giá giao dịch | $0.05 ~ $18.75/lot |
Đơn vị yết giá | Cent/pound |
Lãi lỗ biến động $1/lot | $375 |
Kỳ hạn giao dịch | 3;5;7;9;12 |
Lịch giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 |
Phiên giao dịch ( mùa đông mở chậm 60 phút ) | 15:15 – 00:30 (hôm sau ) |
Biên độ giá | Không quy định |
Tiêu chuẩn chất lượng | Cà phê Arabica loại 1, loại 2, loại 3 |
Ngày đăng ký giao nhận | 05 ngày làm việc trước ngày làm việc đầu tiên của tháng đáo hạn. |
Ngày thông báo đầu tiên | 07 ngày làm việc trước ngày làm việc đầu tiên của tháng tháng đáo hạn |
Ngày giao dịch cuối cùng | 08 ngày làm việc trước ngày làm việc cuối cùng của tháng tháng đáo hạn |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất |
Cà phê Arabica hay còn có tên gọi khác là cà phê chè. Đây là loại cà phê phổ biến thứ hai trên thế giới, chỉ sau cà phê Robusta. Arabica được đánh giá cao bởi hương vị thơm ngon, với hàm lượng caffeine thấp hơn so với Robusta.
Do đó, nếu bạn đang quan tâm đến mặt hàng cà phê Arabica và thị trường hàng hóa phái sinh hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Edu Trade nhé!
Nguồn gốc:
Cà phê Arabica, được mệnh danh là “nữ hoàng” của các loại cà phê, sở hữu hương vị tinh tế và được yêu thích trên toàn cầu. Vào thế kỷ 15, cà phê Arabica được đưa đến Yemen, nơi đây trở thành trung tâm thương mại cà phê trong nhiều thế kỷ. Đến thế kỷ 17, cà phê Arabica được du nhập sang châu Âu và nhanh chóng trở nên phổ biến trên toàn thế giới. Ngày nay, cà phê Arabica được trồng ở hơn 70 quốc gia trên thế giới, mang đến cho con người thức uống thơm ngon và bổ dưỡng.
Công dụng:
Cà phê Arabica mang đến cho người dùng vô vàn công dụng đặc biệt. Trong cà phê có chưa caffeine, có tác dụng giúp giảm mệt mỏi và tăng sự tỉnh táo. Bên cạnh đó, cộng đồng y tế công nhận các lợi ích khác từ việc dùng cà phê như: Giảm chóng mặt do huyết áp thấp, giảm ung thư đại trực tràng, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, Alzheimer, tăng cường hệ miễn dịch,…
Quy trình:
Thu hoạch: Sau khi quả cà phê Arabica chín đỏ sẽ được thu hoạch và tiến hành tách bỏ vỏ bằng các phương pháp khác nhau như chế biến khô hoặc chế biến ướt.
Rang và xay: Hạt cà phê sẽ được rang với nhiệt độ cao để kích hoạt các phản ứng hóa học tạo ra hương vị thơm ngon đặc trưng. Sau khi rang, hạt cà phê được làm nguội và xay nhỏ.
Đóng gói: Cuối cùng cà phê được đóng gói kín để bảo quản chất lượng.
Cung và cầu:
Trong 5 quốc gia có sản lượng cung cấp cà phê lớn nhất thế giới, thì Việt Nam và Brazil là 2 nước chiếm khoảng 1/2 sản lượng hàng năm. Vì thế, các diễn biến sản xuất như tình hình kinh tế – chính trị tại các quốc gia này đều ảnh hưởng đến giá cả thị trường cà phê trên thế giới. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng cao so sự gia tăng dân số, thay đổi thói quen tiêu dùng, thu nhập,… sẽ đẩy giá cà phê lên cao và ngược lại.
Tính thời vụ:
Mùa thu hoạch: Giá cà phê Arabica thường tăng vào đầu mùa thu hoạch (tháng 9 đến tháng 11) do nguồn cung hạn chế. Sau đó, giá cà phê giảm dần khi nguồn cung dồi dào hơn vào cuối mùa (tháng 12 đến tháng 2 năm sau).
Vận chuyển:
Chi phí vận chuyển cà phê Arabica tăng cao do giá nhiên liệu tăng, cước phí vận tải biển tăng,… có thể dẫn đến tăng giá cà phê.
Tỷ giá đô la:
Giá cà phê Arabica được giao dịch bằng USD trên thị trường quốc tế. Khi tỷ giá đồng đô tăng, giá cà phê Arabica có xu hướng giảm đối với các quốc gia nhập khẩu cà phê bằng đồng tiền khác. Ngược lại, khi tỷ giá USD giảm, giá cà phê Arabica có xu hướng tăng đối với các quốc gia này.
Tồn kho, sản lượng:
Lượng cà phê Arabica tồn kho trong các kho hàng cũng ảnh hưởng đến giá cà phê. Khi lượng tồn kho cao, giá cà phê có xu hướng giảm do áp lực bán ra tăng. Ngược lại, khi lượng tồn kho thấp, giá cà phê có xu hướng tăng do nguồn cung hạn chế. Đồng thời, sản lượng cà phê Arabica của các quốc gia xuất khẩu lớn như Brazil, Việt Nam, Colombia,… ảnh hưởng trực tiếp đến giá cà phê trên thị trường thế giới.
Giá các loại sản phẩm thay thế:
Giá các loại sản phẩm thay thế như trà, ca cao,… cũng có thể ảnh hưởng đến giá cà phê Arabica. Khi giá các sản phẩm thay thế tăng cao, người tiêu dùng có thể chuyển sang tiêu thụ cà phê nhiều hơn, dẫn đến tăng giá cà phê. Ngược lại, khi giá các sản phẩm thay thế giảm, người tiêu dùng có thể giảm tiêu thụ cà phê, dẫn đến giá cà phê giảm.
Giá giao ngay là giá cà phê Arabica được giao dịch tại thời điểm hiện tại. Giá giao ngay thường biến động mạnh do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như cung cầu, tâm lý thị trường,… Do đó, nhà đầu tư cần theo dõi sát giá giao ngay để có thể mua bán cà phê Arabica kịp thời, tránh mua vào lúc giá cao và bán ra lúc giá thấp.
Giá cà phê Robusta cũng có thể ảnh hưởng đến giá cà phê Arabica do hai loại cà phê này có thể thay thế cho nhau trong một số trường hợp.
Khi giá cà phê Robusta tăng cao, người tiêu dùng có thể chuyển sang tiêu thụ cà phê Arabica nhiều hơn, dẫn đến tăng giá cà phê Arabica. Ngược lại, khi giá cà phê Robusta giảm, người tiêu dùng có thể chuyển sang tiêu thụ cà phê Robusta nhiều hơn, dẫn đến giảm giá cà phê Arabica.
Edu Trade là một tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, tư vấn đầu tư uy tín trong lĩnh vực hàng hóa phái sinh. Chuyên gia Edu Trade sẽ giúp bạn có được những thông tin cập nhật mới nhất về thị trường cà phê, xu hướng giá cà phê, chiến lược đầu tư hiệu quả,…
Từ đó, các nhà đầu tư có thể đưa ra quyết định đầu tư cà phê Arabica sáng suốt và tối ưu hóa lợi nhuận.
Đặc biệt, Công ty Cổ phần Edu Trade còn là một trong những thành viên TOP đầu của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam (MXV). Do đó, các nhà đầu tư có thể hoàn toàn yên tâm về độ uy tín và an toàn.
Hy vọng bài viết trên đây đã giúp các nhà đầu tư có cái nhìn khái quát hơn về đầu tư cà phê Arabica trên thị trường hàng hóa phái sinh. Nếu bạn đang quan tâm về mặt hàng này cũng như thị trường đầu tư hàng hóa hãy liên hệ ngay với Edu Trade qua số Hotline: 0866.212.677 để được hỗ trợ nhé!
Edu Trade – Thành viên hàng đầu của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam.
Theo quy định của sản phẩm Cà phê Arabica giao dịch trên Sở giao dịch hàng hóa ICE US.
Cà phê Arabica được chấp nhận giao dịch là cà phê Arabica loại 1, loại 2 và loại 3, đáp ứng được tiêu chuẩn giao nhận của sở giao dịch hàng hóa ICE US. Phân loại cà phê Arabica được đối chiếu với phương pháp phân loại cà phê của SCAA như dưới đây:
Phương pháp phân loại cà phê của SCAA – Specialty Coffee Association of America Hiệp hội cà phê Mỹ
Ba trăm gram hạt cà phê đã được sử dụng để dùng làm mẫu thử với các lỗ sàng kích cỡ 14, 15, 16, 17 và 18. Các hạt cà phê được giữ lại trên lỗ sàng sẽ được cân đo khối lượng và tính toàn tỷ lệ phần trăm còn giữ lại được sau khi qua lỗ sàng.
o Cà phê loại (1): Các hạt cà phê nhân không có hơn 5 khiếm khuyết trên 300 gram cà phê. Không có lỗi cơ bản đối với nhân cà phê. Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Cà phê đặc biệt có ít nhất một đặc tính phân biệt trong hạt, hương vị, mùi thơm hoặc độ chua. Không có hạt lỗi, hạt thối và nhân non. Độ ẩm từ 9-13%.
o Cà phê loại (2): có không quá 8 khiếm khuyết hoàn toàn trong 300 gram. Lỗi cơ bản đối với nhân cà phê là được phép . Tối đa 5% khối lượng nằm trên lỗ sàng sử dụng. Phải có ít nhất một đặc tính phân biệt trong nhân như hương vị, mùi thơm, hoặc vị chua. Không được có hạt lỗi và chỉ có thể chứa 3 nhân non. Hàm lượng ẩm từ 9-13%.
o Cà phê loại (3): có không quá 9-23 khuyết tật đầy đủ trong 300 gram. Nó phải đạt được 50% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ 15 với không quá 5% trọng lượng trên lỗ sàng kích cỡ dưới 14. Tối đa có 5 nhân non cà phê. Độ ẩm đạt từ 9-13%.
o Cà phê loại (4): 24-86 nhân lỗi trong 300 gram.
o Cà phê loại (5): Hơn 86 khiếm khuyết trong 300 gram