CHÌ |
|
Size | Full |
Sở Giao dịch | LME ( London Metal Exchange ) |
Mã hàng hóa | LEDZ/PBD |
Gía trị lô hợp đồng ( theo thị trường ) | $37,500 |
Độ lớn hợp đồng | 25 tấn |
Ký quỹ ( thay đổi theo MXV ) | $3,750 |
Bước giá giao dịch | $0.5 ~ $12.5/lot |
Đơn vị yết giá | Usd/tấn |
Lãi lỗ biến động $1/lot | $25 |
Kỳ hạn giao dịch | 03 tháng kể từ ngày hợp đồng được niêm yết |
Lịch giao dịch | Thứ 2 – Thứ 6 |
Phiên giao dịch ( mùa đông mở chậm 60 phút ) | 07:00 – 01:00 ( ngày hôm sau ) |
Biên độ giá | 15% giá đóng cửa |
Tiêu chuẩn chất lượng | Chi tiết theo quy định giao dịch Chì trên sàn LME. |
Ngày đăng ký giao nhận | Theo quy định của MXV |
Ngày thông báo đầu tiên | Theo quy định của MXV |
Ngày giao dịch cuối cùng | Ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn. |
Phương thức thanh toán | Giao nhận vật chất |
Chì là một nguyên tố hóa học có ký hiệu Pb (từ tiếng Latin plumbum) và số nguyên tử 82. Đây là một kim loại độc hại, mềm, nặng và có thể tạo hình. Trong thời gian gần đây, chì là một trong những mặt hàng đang thu hút rất nhiều sự quan tâm của nhà đầu tư nhóm kim loại trên thị trường đầu tư hàng hóa.
Để hiểu rõ hơn về loại kim loại này hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Edu Trade nhé!
Chì LME
Khai thác:
Chì là một kim loại được tìm thấy trong quặng chì, thường được kết hợp với các kim loại khác như kẽm và bạc. Quặng chì được khai thác bằng hai phương pháp chính: Khai thác lộ thiên và khai thác ngầm.
Chế biến:
Sau khi khai thác, quặng chì được vận chuyển đến nhà máy chế biến để chiết xuất kim loại chì.
Quá trình chế biến có thể được chia thành ba giai đoạn chính:
Quặng chì được nghiền thành bột mịn và sau đó được tuyển để loại bỏ các tạp chất khác. Tiếp theo, bột quặng chì được sấy khô và sau đó được nung trong lò ở nhiệt độ cao. Quá trình này làm cho chì tan chảy và tách ra khỏi các tạp chất khác. Sau cùng, chì nóng chảy được lọc để loại bỏ các tạp chất còn lại và sau đó được tinh chế để thu được chì nguyên chất.
Ứng dụng:
Chì có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Một số ứng dụng phổ biến nhất như: Chì là thành phần chính trong pin axit-chì, ống nước, được sử dụng trong nhiều hợp kim, chế tạo các tấm chắn bảo vệ trong y tế, công nghiệp hạt nhân và các lĩnh vực khác để bảo vệ con người khỏi bức xạ,…
Cung và cầu:
Chì là một loại kim loại được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Vì thế, kim loại này có nhu cầu tiêu thụ vô cùng lớn. Do vậy, các nước phát triển hàng không vũ trụ và ô tô là một trong những thị trường quan trọng của chì. Khi cung vượt quá cầu, giá chì có xu hướng giảm. Ngược lại, khi cầu vượt quá cung, giá chì có xu hướng tăng. Bên cạnh đó, các nước có sản lượng chì lớn nhất thế giới như Úc, Trung Quốc, Nga,.. cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến giá chì trên toàn cầu.
Tỷ giá đô la:
Giá chì LME được niêm yết bằng đô la Mỹ. Do đó, tỷ giá đồng USD so với các loại tiền tệ khác có thể ảnh hưởng đến giá chì LME. Ví dụ, nếu giá trị đồng đô la Mỹ tăng so với các loại tiền tệ khác, giá chì LME sẽ có xu hướng giảm đối với các nhà đầu tư sử dụng các loại tiền tệ khác.
Giá các loại sản phẩm thay thế:
Giá chì LME có thể bị ảnh hưởng bởi giá của các kim loại và vật liệu thay thế, chẳng hạn như nhựa và nhôm. Ví dụ, nếu giá nhựa giảm, nhu cầu về chì có thể giảm, dẫn đến giá chì LME giảm.
Am hiểu sản phẩm:
Phù hợp chiến lược phòng hộ giá (Hedging):
Tham vấn chuyên gia Edu Trade:
Trên đây là tất cả thông tin về “Hàng hóa giao dịch – Chì LME”. Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích cho nhà đầu tư về mặt hàng này.
Nếu bạn đang muốn đầu tư chì và muốn tham gia vào thị trường hàng hóa phái sinh hãy liên hệ với Edu Trade qua số Hotline: 0866.212.677 để được tư vấn nhé!
Edu Trade – Thành viên hàng đầu của Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam.
Theo quy định của sản phẩm Chì giao dịch trên Sở giao dịch Kim loại London (LME).
1. Chì tinh chế có độ tinh khiết tối thiểu 99,970% phải đáp ứng được một trong 3 tiêu chuẩn dưới đây:
a. Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 dành cho “Chì và Hợp kim chì – Chì”: Số vật liệu PB970R, PB985R và PB990R
b. Tiêu chuẩn GB/T 469/2013 dành cho “Chì thỏi”: 99.970%, 99.985%, 99.990% và 99.994%
c. Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”: 99.97% và 99.995%.
2. Chì được giao dưới hình dạng thỏi, mỗi thỏi có trọng lượng không quá 55kg.
3. Chì được giao theo hợp đồng phải đến từ các doanh nghiệp theo danh sách LME phê duyệt.
Tiêu chuẩn BS EN 12659:1999 – dành cho “Chì và Hợp kim chì”
Nguyên tố | Thành phần % | |||
Chì | 99.970 đối với
PB970R |
99.985 đối với
PB985R |
99.990 đối với
PB990R |
Tối thiểu |
Bạc | 0.0050 | 0.0025 | 0.0015 | Tối đa |
Asen | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.030 | 0.0150 | 0.0100 | |
Cadimi | 0.0010 | 0.0002 | 0.0002 | |
Đồng | 0.0030 | 0.0010 | 0.0005 | |
Niken | 0.0010 | 0.0005 | 0.0002 | |
Antimon | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Thiếc | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | |
Kẽm | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | |
Tổng cộng | 0.030 | 0.015 | 0.010 |
Tiêu chuẩn GB/T 469-2013 – dành cho “Chì thỏi”
Nguyên tố | Thành phần % | ||||
Chì | 99.970 đối với Pb99.970 | 99.985 đối với Pb99.985 | 99.990 đối với Pb99.990 | 99.994 đối với Pb99.994 | Tối thiểu |
Bạc | 0.0050 | 0.0025 | 0.0015 | 0.0008 | Tối đa |
Asen | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.030 | 0.0150 | 0.0100 | 0.004 | |
Cadimi | 0.0010 | 0.0002 | 0.0002 | 0.0002 | |
Đồng | 0.0030 | 0.0010 | 0.0005 | 0.001 | |
Sắt | 0.0020 | 0.0010 | 0.0010 | 0.0005 | |
Niken | 0.0010 | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | |
Antimon | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0007 | |
Thiếc | 0.0010 | 0.0005 | 0.0005 | 0.0005 | |
Kẽm | 0.0005 | 0.0002 | 0.0002 | 0.0004 | |
Tổng cộng | 0.030 | 0.015 | 0.010 | 0.006 |
Tiêu chuẩn ASTM B29-03 (2014) dành cho “Chì tinh luyện”
Nguyên tố | Thành phần % | ||
Chì | 99.97 đối với
UNS No.L50021 |
99.995 UNS No.L50006 | Tối thiểu |
Chì nguyên chất | Ít Bitmut
Ít bạc Chì nguyên chất |
Tối đa | |
Bạc | 0.0075 | 0.0010 | |
Nhôm | 0.0005 | ||
Asen | 0.0005 | 0.0005 | |
Bitmut | 0.025 | 0.0015 | |
Cadimi | 0.0005 | ||
Đồng | 0.0010 | 0.0010 | |
Sắt | 0.001 | 0.0002 | |
Niken | 0.0002 | 0.0002 | |
Lưu huỳnh | 0.001 | ||
Antimon | 0.0005 | 0.0005 | |
Selen | 0.0005 | ||
Thiếc | 0.0005 | 0.0005 | |
Telu | 0.0002 | 0.0001 | |
Kẽm | 0.001 |
0.0005 |